Trong các kim loại kiềm, kim loại được dùng để làm tế bào quang điện là : Li. B. Na. C. K. D. Cs. Cho 4,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm K và R hòa tan hoàn toàn trong nước. Dung dịch thu được trung hòa vừa đủ với 200 mL dung dịch HCl 1 M. R là : Li. B. Na. C. Rb. D. Cs. Kết luận nào Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại? A. Cu (NO 3) 2. B. AgNO 3. C. NaNO 3. D. Fe (NO 3) 2 . Đáp án đúng: B Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây Lời giải của Tự Học 365 Cách giải nhanh bài tập này Nhiệt phân những kim loại có tính khử yếu như Ag , Hg sẽ thu được kim loại =>B Các câu hỏi liên quan Phát biểu nào sau đây là sai?. A. Na 2 CO 3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al 2 O 3 bền bảo vệ. D. Theo chiều tăng dần của điện Xi Crom Là lớp phủ điện phân kim loại Crom lên nên kim loại hay còn gọi là mạ điện crom. - Là lớp phủ kim loại cứng. Nhiệt độ nóng chảy cao có thể sử dụng được tại 450 0C mà vẫn không biến màu. Có Ánh sáng xanh đặc trưng vì Trong không khí, crom được ôxy thụ Nhiệt phân hoàn toàn 4,26 gam muối nitrat của một kim loại R (hóa trị a, không đổi), thu được oxit kim loại và 3,24 gam hỗn hợp khí X. a. Tính số mol của từng khí có trong X và xác định R. b. Sục X vào nước thu được 6L dung dịch Y. Tính giá trị pH của Y. 4. Giá tham khảo: 1,150,000VND. Tham khảo: Top 4 Nồi lẩu điện Nhật loại nào tốt bán chạy nhất hiện nay. 7. Nồi lẩu điện 2 ngăn EJP 341 Lock and Lock. Nồi lẩu điện 2 ngăn EJP 341 Lock and Lock có dung tích 5L, phục vụ tốt cho các bữa ăn gia đình từ 4 đến 6 người. Công suất của qPDp. Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg và 0,7 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch hỗn hợp HNO3 2M, thu được dung dịch Y, hỗn hợp G gồm 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V là Phản ứng hóa học nào sau đây là đúng ? Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch 2 muối AgNO3 0,15M và CuNO32 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là Hòa tan hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO vào nước thu được 5,6 lít khí H2 đktc và dung dịch Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít SO2 đktc vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là Hòa tan 1,5 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 đktc và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu,Mg,Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lit khí X dktc; dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y , cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là Cho một mẫu hợp kim Na- K-Ca tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 ở đktc. Thể tích dung dịch axit HCl 1,5 M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí Xđktc; dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại? Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 1,12 gam Fe vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là Cho 12,15 gam kim loại M tác dụng hết với H2SO4 loãng, dư thoát ra 15,12 lít khí H2 đktc. Kim loại M là Cho hỗn hợp Cu và Fe hòa tan vào dung dịch H2SO4 đặc nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y gồm Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A chỉ có một kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phát biểu nào sau đây đúng? Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại là? Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 đktc, dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị m là Hỗn hợp X gồm Mg 0,10 mol, Al 0,04 mol và Zn 0,15 mol. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là Hòa tan hoàn toàn 1,18g hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí đktc. Phần trăm khối lượng Cu trong X là Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H­2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H­2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giữa x và y là Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl dư và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y đktc gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nguội Trong dung dịch, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với CuOH2 ở nhiệt độ thường là Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 1,12 gam Fe vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là Cho các lọ mất nhãn đựng riêng biệt dung dịch của từng chất sau KHSO4, Na2CO3, AlCl3, FeCl3, NaCl, CaNO32. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein thì có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch? Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 2,5m + 8,49 gam muối khan. Kim loại M là Để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí đktc; cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25 g chất rắn khan A. Cho phần 2 tác dụng hết với HNO3 thì thu được0,448 lít khí X, cô cạn dung dịch thu được 23g chất rắn B. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là Cho dãy các kim loại sau Al, Cu, Fe, Au. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là ? Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 22,3 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là Đốt m gam hỗn hợp 3 kim loại gồm Zn, Al, Mg trong oxi dư, sau phản ứng thu được 8,125 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị m là Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn - X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện; - Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện; - X tác dụng với Z thì có khí thoát ra. X, Y, Z lần lượt là Cho các chất sau HCl, AgNO3, Cl2, KMnO4/H2SO4 loãng, Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch FeNO32 là Có ba mẩu hợp kim cùng khối lượng Al - Cu, Cu - Ag, Mg - Al. D̀ùng hóa chất nào sau đây có thể phân biệt 3 mẫu hợp kim trên ? Cho 3,92 lít đktc hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 5,55 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 15,05 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là Hòa tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí đktc và m gam muối. Giá trị của m là Nhận định nào sau đây không đúng? Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Mặt khác, cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y. Cho muối Y tác dụng với Cl2 lại thu được muối X. Vậy M có thể ứng với kim loại nào sau đây Như các em đã biết muối nitrat là loại muối của axit nitric và được ứng dụng rất nhiều như nguyên liệu trong phân bón, làm pháo hoa, nguyên liệu của bom khói, chất bảo quản, và như một tên lửa đẩy, cũng như thuỷ tinh và men gốm. Nhiệt phân là phản ứng đặc trưng của muối nitrat. Các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân, vì vậy chủ đề hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về nhiệt phân muối nitrat, cả lý thuyết và bài tập. Sơ lược về muối nitrat Lý thuyết nhiệt phân muối nitrat Phương trình phản ứng nhiệt phân muối nitrat Một số phản ứng đặc biệt Giải bài tập phản ứng nhiệt phân muối nitrat Bài tậpBài tập trắc nghiệm Sơ lược về muối nitrat – Muối NO3- tan tốt trong nước, là chất điện li mạnh – Ion NO3- không màu – Muối NO3- thể hiện tính OXH trong môi trường axit và môi trường kiềm + Trong môi trường axit muối NO3- thể hiện tính OXH với các chất khử như HNO3 + Trong môi trường kiềm muối NO3- chỉ thể hiện tính OXH với các chất khử là Al, Zn. Sản phẩm khử là NH3 – Muối NO3- kém bền với nhiệt + Ở trạng thái nóng chảy, muối NO3- là chất OXH mạnh Lý thuyết nhiệt phân muối nitrat – Muối nitrat rất kém bền nhiệt, vì vậy khi nung nóng thì muối nitrat sẽ bị nhiệt phân tạo thành các sản phẩm khác. Sản phẩm tạo thành như thế nào phụ thuộc vào kim loại tạo muối nitrat. Phương trình phản ứng nhiệt phân muối nitrat 1. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại đứng trước Mg Li, K, Ba, Ca, Na Muối nitrat → Muối nitrit và O2 2MNO3n → 2MNO2n + nO2 Ví dụ 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 2. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại trung bình từ Mg đến Cu Muối nitrat → Oxit kim loại + NO2 + O2 2MNO3n → M2On + 2nNO2 + n/2O2 Ví dụ 2CuNO32 → 2CuO + 4NO2 + O2 3. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu Muối nitrat → kim loại + NO2 + O2 MNO3n → M + nNO2 + n/2O2 Ví dụ 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 Một số phản ứng đặc biệt 2FeNO33 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2 NH4NO3 → N2O + 2H2O NH4NO2 → N2 + 2H2O Giải bài tập phản ứng nhiệt phân muối nitrat Khi giải bài tập về phản ứng nhiệt phân muối nitrat lưu ý vài điều – Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí đã sinh ra. – Khí sinh ra sau phản ứng thường được dẫn qua nước. Khi đó có phương trình phản ứng 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Bài tập Bài 1 Nhiệt phân hoàn toàn đến hết muối nitrat của 1 kim loại R thu được 4 gam chất rắn, Xác định công thức muối nitrat trên. Lời giải Xét trường hợp 1 KL là KL kiềm MNO3n -> MNO2n + nO2 Số mol của MNO3n = Số mol của MNO2n 9,4/M+62n = 4/M+46n M+62n / M+46n = 9,4/4 = 47/20 20M + 1240 = 47M + 2162 => M= -34,148 loại Xét trường hợp 2 KL từ Mg->Cu 2MNO3n -> M2On + 2nNO2 + n/2O2 số mol nMNO3n = 2nM2On 9,4/M+62n = 8/2M+16n 8M + 496n = 18,8M + 150,4n 10,8M = 345,6nM = 32n Với n= 2 => M= M là Cu Bài 2 Nung nóng 66,2 gam PbNO32 thu được 55,4 gam chất rắn. a Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy. b Tính thể tích các khí thoát ra đkc và tỷ khối của hỗn hợp khí so với không khí. Lời giải Phương trình phản ứng PbNO32 → PbO + 2NO2 + 1/2 O2 x 2x 1/2x mol mNO2 + mO2 = + = 66,2 – 55,4 ⇒ x = 0,1 mol a Khối lượng của PbNO32 phản ứng là mPbNO32 = 0, = 33,1 gam Hiệu suất phản ứng thủy phân là H = 33,1/66, = 50% b Thể tích khí thoát ra V = 0, + 0,1/2.22,4 = 5,6 lít Mtb = 0, + 0, = 43,2 gam ⇒ dhh/kk = 43,2/29 = 1,49 Bài 3 Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí đktc. Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu. Lời giải Gọi kim loại cần tìm là M ⇒ muối nitrat là MNO3 MNO3 → M + NO2 + 1/2 O2 x x x x/2 x + x/2 = 1,5x = 10,08/22,4 = 0,45 ⇒ x = 0,3 M = 32,4/0,3 = 108 ⇒ M là Ag mcr = 67,3 – 0, + 0, = 24,1 gam Bài 4 Nung 6,58 gam CuNO32 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng Lời giải nNO2 = 0,03 ⇒ nHNO3 = 0,03 mol ⇒ CM = 0,1 M ⇒ pH = 1 Bài 5 Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam muối nitrat của kim loại M thu được 2 gam chất rắn. Công thức của muối là. Lời giải Công thức muối nitrat là MNO3n; nNO2 = 0,05 mol ⇒ nMNO3n = 0,05/n ⇒ MMNO3n = 94n ⇒ M = 32n ⇒ M = 64. Công thức muối cần tìm là CuNO32. Bài tập trắc nghiệm Bài 1 Nhiệt phân hoàn toàn 18 gam một muối nitrat của của một kim loại M trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8 gam chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo đktc. A. Fe B. Al C. Cu D. Ba Bài 2 Nhiệt phân 26,1 gam một muối nitrat của của một kim loại M trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 20,7 gam chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo đktc. Biết hiệu suất phản ứng đạt 50%. A. Fe B. Al C. Cu D. Ba Bài 3 Nhiệt phân trong chân không hoàn toàn 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 không đổi. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,5 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol, và còn lại 12,1 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Cu C. Cu, Mg D. Ca, Zn Bài 4 Nhiệt phân trong chân không hoàn toàn 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 không đổi. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,3 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol, và còn lại 19,7 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Cu C. Cu, Mg D. Ca, Zn Bài 5 Nhiệt phân hoàn toàn 34,4 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,475 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,15 mol, và còn lại 11,2 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Fe C. Ca, Fe D. Mg, Zn Bài 6 Nhiệt phân hoàn toàn 48,25 gam hỗn hợp KClO3 và FeNO32 trong chân không thì thu được hỗn hợp rắn A và 0,6 mol hỗn hợp khí. Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp A. A. 7,45 gam KCl, 16 gam Fe2O3 B. 3,725 gam KCl, 6,92 gam KClO4, 16 gam FeO C. 3,725 gam KCl, 6,92 gam KClO4, 16 gam Fe2O3 D. 7,45 gam KCl, 16 gam FeO Bài 7 Nhiệt phân không hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp LiNO3 và FeOH2 trong chân không thì thu được 0,25 mol hỗn hợp hỗn hợp khí, ngưng tụ khí người ta thu được 0,1 mol khí còn lại. Và thấy bã rắn còn lại nặng 24,5 gam. Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp sau phản ứng. Giả thiết các chất khí không hòa tan trong hơi nước, và hơi nước không phản ứng các oxit. A. 1,5 gam Li2O, 11,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. B. 6 gam Li2O, 8 gam Fe2O3, 3,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2. C. 1,5 gam Li2O, 3,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. D. 1,5 gam Li2O, 8 gam Fe2O3, 12,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. Bài 8 Chia 52,2 gam muối MNO3n thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 Nhiệt phân hoàn toàn ở t1 thu được 0,1 mol một khí A. Phần 2 Nhiệt phân hoàn toàn ở t2 > t1 thu được 0,25 mol hỗn hợp khí B. Xác định kim loại M. A. Ca B. Mg C. Ba. D. S Thực hành Bài tập về độ pH. Các dạng bài tập ancol. Chúng ta vừa tìm hiểu xong về lý thuyết và một số bài tập trong chủ đề nhiệt phân muối nitrat. Để học tốt dạng toán này, các em nên nhớ kỹ những lý thuyết đã đề cập ở trên để áp dụng một cách chính xác và nhanh nhất. Chúc các em học tốt! Gateway time-out Error code 504 Visit for more information. 2023-06-12 131853 UTC You Browser Working Amsterdam Cloudflare Working Host Error What happened? The web server reported a gateway time-out error. What can I do? Please try again in a few minutes. Cloudflare Ray ID 7d6261601f280b43 • Your IP • Performance & security by Cloudflare Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây Cho một số nhận xét sau 1 Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ. 2 Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2. 3 Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng. 4 Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng. 5 Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2. 6 Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường. Số kết luận đúng là Ôn tập môn Hóa học 8VnDoc xin giới thiệu bài Nhiệt phân muối nitrat - Những điều cần nắm vững được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài phân muối nitratA. Natri Nitrat – NaNO31. Tính chất vật lý2. Tính chất hóa học3. Ứng dụngB. Amoni nitrat – NH4NO31. Những tính chất lý hóa của Amoni nitrat NH4NO32. Amoni nitrat NH4NO3 dùng để làm gì? Những ứng dụng quan trọng3. Những thông tin cần biết về Amoni nitrat - NH4NO3C. Canxi Nitrat – CaNO321. Canxi nitrat là gì?2. Tính chất của Canxi nitrat3. Phương pháp sản xuất Calcium nitrate4. Ứng dụng của Canxi nitratCác loại muối nitrat hình thành do phản ứng của axit nitric HNO3 với kim loại. Nó bao gồm các ion kim loại ion amoni và ion nitrat. Thường được sử dụng là natri nitrat, kali nitrat, amoni nitrat, canxi nitrat, nitrat chì, nitrat strontium…Nitrate là một hợp chất ion chứa các ion nitrat NO3– và các ion dương tương ứng, chẳng hạn như các ion NH4+ trong ammonium hầu như không hòa tan trong nước, chỉ có urê nitrat hòa tan trong nước do đó nitrat trong dung dịch không thể bị kết tủa bởi hầu hết các cation chất hóa họcKhi nitrat rắn được nung nóng, nó có thể giải phóng oxy. Nitrat kim loại hoạt động mạnh nhất chỉ giải phóng một phần oxy và trở thành nitrite. Phần còn lại của nitrat kim loại bị phân hủy thành oxit kim loại, oxy và nitơ là một chất oxy hóa mạnh trong các dung dịch nước khi có nhiệt độ cao hoặc axit, nhưng ít oxy hóa trong các dung dịch nước kiềm hoặc trung ion nitrat và kim loại có thể được phối hợp theo nhiều cách khác nhau, bao gồm liên kết đơn, liên kết đôi….A. Natri Nitrat – NaNO31. Tính chất vật lý- Natri nitrat có nhiệt độ nóng chảy 306,8 °C và mật độ 2,257 g/cm3 ở 20 °C, là một tinh thể hình kim cương màu vàng trong suốt hoặc trắng không Nó có vị đắng và mặn, hòa tan trong nước và amoniac lỏng, ít tan trong glycerin và ethanol và dễ bị phân Khi hòa tan trong nước, nhiệt độ của dung dịch được hạ xuống và dung dịch ở trạng thái trung tính. Khi đun nóng, natri nitrat dễ bị phân hủy thành natri nitrit và Natri nitrat có thể được sử dụng để đốt cháy và phải được lưu trữ ở nơi thoáng mát. Nó bị oxy hóa và có thể gây cháy hoặc nổ nếu cọ xát hoặc va chạm với chất hữu Tính chất hóa học Tính oxi hóa của muối nitrat trong môi trường axit - Thí nghiệm Cho Cu và H2SO4 loãng vào dung dịch NaNO3 và đun nóng Hiện tượng Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu hóa nâu trong không Phương trình hóa học3Cu + 2NaNO3 + 4H2SO4 → 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O2NO + O2 → NO2 nâu đỏ* Lưu ý Phản ứng này được dùng để nhận biết ion nitrat Nhiệt phân muối nitrat - Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh trước Mg bị phân hủy thành muối nitrit và oxiMNO3n → MNO2n + n/2O2Thí dụKNO3 → KNO2 + 1/2O2Oxi sinh ra đốt cháy Muối nitrat của các kim loại từ Mg → Cu bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O22MNO3n → M2On + 2nNO2 + n/2O2Thí dụ2FeNO33 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O22CuNO32 → 2CuO + 4NO2 + O2- Muối nitrat của các kim loại kém hoạt động sau Cu bị phân hủy thành kim loại tương ứng, NO2 và → M + nNO2 + n/2O2Thí dụAgNO3 → Ag + NO2 + 1/2O2- Một số phản ứng đặc biệt2FeNO32 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2NH4NO3 → N2O + 2H2ONH4NO2 → N2 + 2H2OCác lưu ý khi giải bài tập về phản ứng nhiệt phân muối nitrat- Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí đã sinh Khí sinh ra sau phản ứng thường được dẫn qua nước. Khi đó có phương trình phản ứng4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO33. Ứng dụng- Muối nitrat được dùng như một chất nguyên liệu; trong phân bón, nghề làm pháo hoa, nguyên liệu của bom khói, chất bảo quản, và như một tên lửa đẩy, cũng như thuỷ tinh và men Amoni nitrat – NH4NO3Ammonium nitrate NH4NO3 là một loại muối amoni tinh thể trong suốt không màu, không mùi hoặc tinh thể trắng. Nó hòa tan cao trong nước, dễ dàng hấp thụ độ ẩm và kết tụ và hấp thụ một lượng nhiệt lớn khi hòa tan. Chịu tác động mạnh hoặc phân hủy nổ do nhiệt, phân hủy bởi kiềm. Nó là một chất oxy hóa được sử dụng trong phân bón hóa học và nguyên liệu hóa Những tính chất lý hóa của Amoni nitrat NH4NO3 Đặc điểm tính chất vật lý của Amoni nitrat - Đây là hóa chất có dạng rắn, màu trắng, hút ẩm mạnh và tan được trong Khối lượng mol NH4NO3 g/ Số CAS của NH4NO3 Tỷ trọng của NH4NO3 g/cm³, Điểm nóng chảy NH4NO3 là 169° Điểm sôi của NH4NO3 210° Độ hòa tan trong nước của NH4NO3 theo từng nhiệt độ119 g/100 ml 0°C.190 g/100 ml 20°C.286 g/100 ml 40°C.421 g/100 ml 60°C.630 g/100 ml 80°C.1024 g/100 ml 100°C. Tính chất hóa học của NH4NO3 Chúng có thể bị nhiệt phân dưới tác dụng của nhiệt độ từ 190 đến 245 độ C làm xuất hiện bọt khí do Dinito Oxit N2O được sinh ra, theo phương trình phản ứng sauNH4NO3 ⟶ 2H2O + N2O- Amoni nitrat có thể tác dụng được với axit như HCl, H2SO4 theo phương trình sau đâyHCl + NH4NO3 ⟶ HNO3 + NH4ClH2SO4 + 2NH4NO3 ⟶ NH42SO4 + 2HNO3- Đây là chất có thể tác dụng với các bazơ nhưKOH + NH4NO3 ⟶ H2O + KNO3 + NH3NaOH + NH4NO3 ⟶ NaNO3 + NH4OHCaOH2 + 2NH4NO3 ⟶ CaNO32 + 2H2O + Amoni nitrat có thể tác dụng với các muối nhưNa3PO4 + NH4NO3 + BeNO32 ⟶ 3NaNO3 + BeNH4PO4.2. Amoni nitrat NH4NO3 dùng để làm gì? Những ứng dụng quan trọngAmoni nitrat được sử dụng rộng rãi hiện nay bởi đem đến nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống như sau Amoni nitrat - Làm nguyên liệu phân bón Amoni nitrat dưới dạng phân bón sẽ giúp bổ sung hàm lượng Nitơ cho các loại cây thông qua nitrat và amoni. Đây là một loại phân bón rất dễ được hấp thụ và giúp cho các loại cây trồng đạt được hiệu quả kinh tế cao, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng và tăng năng suất cho cây ra loại phân này sẽ không làm chua đất và một số cây trồng cần được bổ sung thêm nitrat như bông, đay, mía, ngô khoai, cà phê, cao su... hay các loại cây ăn quả lưu niên. Amoni nitrat - Giúp sản xuất thuốc nổ NH₄NO₃ hiện là chất được chính phủ quản lý vì nó là chất dễ nổ và đang được ứng dụng để sản xuất thuốc nổ vì các đặc tính chất oxy hóa mạnh và tính hút ẩm cao vô cùng dễ gây cháy nổ. Các ứng dụng quan trọng khác Ngoài ra chúng còn được sử dụng trong sản xuất túi ướp lạnh gồm hai lớp một lớp chứa amoni nitrat khô và lớp còn lại chứa dụng cho ngành công nghiệp dệt may, ngành công nghiệp mạ điện, khai khoáng, công nghiệp hàn…Amoni nitrat còn được sử dụng cho các ngành hóa chất, làm cho oxydol, phèn Những thông tin cần biết về Amoni nitrat - NH4NO3 Amoni nitrat rất dễ bắt cháy Chúng là chất oxy hóa mạnh. Khi tiếp xúc với các vật liệu dễ cháy hoặc chất hữu cơ sẽ gây tự động bốc cháy ở nhiệt độ 3000 độ C tương đương 5720 độ F. Là chất dễ bắt nổ Là những chất oxy hóa và có khả năng tự gây cháy/nổ khi tiếp xúc trực tiếp với bột kim loại và một vài chất hữu cơ như Urê và axit axetic. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản NH4NO3 - Không bọc chúng ở nhiệt độ cao vì sẽ khiến nó dễ phát Không để chúng tiếp xúc trực tiếp với bột kim loại và các chất hữu cơ khác như ure, axit axetic...- Nên bảo quản NH₄NO₃ ở nhiệt độ thích hợp và thông Khi xảy ra cháy nổ không sử dụng các bình chữa cháy carbon tetrachloride hoặc có dung dịch axit, bởi vì amoni nitrat nhiễm các chất này sẽ vô cùng nguy hiểm dễ nổ.C. Canxi Nitrat – CaNO321. Canxi nitrat là gì?- Canxi nitrat là một hợp chất vô cơ có màu trắng hạt cánh nhỏ, hấp thụ độ ẩm từ không khí, tan trong nước,có tính oxy hóa mạnh, dễ bắt nổ khi tiếp xúc với các vật phẩm hữu Tên gọi khác Calcium Nitrate, kalksalpeter, nitrocalcite, norwegian saltpeter, lime Công thức hóa học CaNO32- Thành phần dinh dưỡng NNO3 15,5%; CaO 26,5%- Nó là một sản phẩm có vai trò vô cùng quan trọng trong làm vườn và các ngành công nghiệp, nông Tính chất của Canxi nitrat Tính chất của canxi nitrat - Khối lượng riêng g/cm3 khan; g/cm3 ngậm 4 nước- Khối lượng mol g/mol khan; g/mol ngậm 4 nước- Điểm nóng chảy 561°C 834 K; khan; 109°F; 316 K ngậm 4 nước- Điểm sôi phân hủy khan; 132°C 270°F; 405 K ngậm 4 nước- Độ hòa tan trong nước 1212 g/l 20°C; 2710 g/l 40°C, có thể tan trong amoniac, gần như không hòa tan trong axit Phương pháp sản xuất Calcium nitrateTùy vào mục đích sử dụng mà canxi nitrat có những cách sản xuất khác được sản xuất bằng cách xử lý đá vôi bằng axit nitric HNO3, sau đó được trung hòa với amoniacCaCO3 + HNO3 → CaNO32 + CO2 + H2OCaNO32 cũng là một sản phẩm trung gian của quy trình OddaCa3PO42 + HNO3 + H2O → H3PO4 + Ca + H2ONgoài ra, CaNO32 cũng có thể được điều chế từ dung dịch amoni nitrat NH4NO3 và canxi hydroxit CaOH2NH4NO3 + CaOH2 → CaNO32 + NH4OH4. Ứng dụng của Canxi nitrat Sử dụng là nguyên liệu phân bón CaNO32 có tác dụng cải tạo và phục hồi đất bằng cách giúp hạ phèn, khử mặn, phục hồi cấu trúc đất làm cho đất thông thoáng, thấm nước bón chứa CaNO32 hòa tan hoàn toàn trong nước, nên giúp bổ sung canxi cho cây trồng và đạm nitrat nhanh, hiệu quả cao, nhất là đối với vùng đất thiếu canxi canxi là 1 trong 4 chất trung lượng cần thiết cho cây trồng.CaNO32 giúp tăng khả năng hấp thu các chất vi trung lượng, tăng độ pH cho đất, giúp cây trồng chống chịu sâu bệnh, đặc biệt các loại bệnh do thiếu dinh dưỡng. Cung cấp canxi nitrat làm tăng tỉ lệ đậu trái cho cây trồng, giảm thiểu hiện tượng rụng hoa và rụng trái non, giúp lúa cứng cây, chống đổ cây trồng tăng khả chống chịu với các điều kiện bất lợi của thời tiết, môi trường nóng, khô hạn, đất phèn, đất mặn, đất chua….Giúp tăng năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản. Phân bón này rất thích hợp cho các loại cây trồng lâu năm như cà phê, chôm chôm,…Phân bón canxi nitrat có thể hòa tan trong nước nên dùng để bón lót hay bón thúc đều được, có thể phun trực tiếp lên thân, lá. Sau khi bón cây trồng có thể hấp thu ngay, mang lại hiệu quả nhanh và tiết kiệm do không bị bốc hơi và ít bị rửa trôi hơn so với bón đạm Urê. Bên canh đó ưu điểm của đạm nitrate là không làm chua đó, canxi nitrat được xem là xương sống trong dung dịch thủy canh và cây trồng. Sử dụng trong ngành xây dựng CaNO32 được sử dụng làm chất phụ gia bê tông nhằm giúp đẩy nhanh quá trình đông Ion Canxi đẩy nhanh quá trình hình thành của vôi tôi canxi hidroxit để tạo khối, còn ion nitrat giúp hình thành hidroxit sắt giúp tạo nên một lớp bảo vệ, chống ăn mòn của cốt thép, bê tông. Xử lý nước thải Canxi nitrat được sử dụng trong quá trình xử lý nước thải để ngăn ngừa phát sinh mùi hôi, giảm sự bốc mùi, cáu cặn của sự xuất hiện của nitrat, quá trình tổng hợp sunfat ngừng lại giúp ức chế quá trình hình thành H2S là chất có mùi trứng thối rất độc. Một số ứng dụng khác – Canxi nitrat còn được sử dụng trong sản xuất cao su là chất làm đông mủ cao su hiệu quả hơn.– Nó còn được dùng để làm lạnh trong phòng mát– Canxi nitrate cùng với kali nitrat và natri Nitrat được dùng để hấp thụ và lưu trữ năng lượng trong các nhà máy điện năng lượng mặt vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Nhiệt phân muối nitrat - Những điều cần nắm vững. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8

nhiệt phân muối nào thu được kim loại