Sản phẩm ban đầu là giàn giáo hoàn thiện và ván thép định hình (cốp pha). Năm 2008, CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TÙNG ANH ra đời với mục tiêu đặt chân vào sân chơi lớn hơn thông qua hoạt động sản xuất, bán và dịch vụ cho thuê giàn giáo xây dựng kèm phụ kiện Đáp ứng nhu cầu mua ngoại tệ chuyển khoản đối với các đồng tiền của hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ Giao dịch chứng khoán; Chứng khoán phái sinh; Môi giới chứng khoán; Ưu đãi khác - 27/04/2022. Đón vạn niềm vui với Chuyến xe khúc khích. NHẬN NGAY. 2. Bài tập cấu trúc no matter. Để tổng hợp lại kiến thức vừa học ở trên, chúng ta hãy cùng thực hành qua một số bài tập về cấu trúc no matter ngay sau đây nhé. Bài tập: Nối hai câu sau thành một câu sử dụng cấu trúc no matter. 1. Linda's life is hard. She is Điệp viên Skripal và con gái bị đầu độc ở London cách đây hơn chục ngày. Tờ NPR của Mỹ cho biết 60 người bị trục xuất đều là nhân viên tình báo của Nga cài cắm tại Mỹ. Trong số này, 12 người là nhân viên Liên Hiệp Quốc. Họ có 1 tuần để rời khỏi Mỹ. Lãnh sự MỤC ĐÍCH Chương này trình bày một cái nhìn bao quát về cơ sở dữ liệu (CSDL/DB), về hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL/DBMS) và về hệ cơ sở dữ liệu (HCSDL/DBS). Các đòi hỏi khi xây dựng một HQTCSDL đó cũng chính là những chức năng mà một HCSDL cần phải có. Một khái niệm quan trọng là khái niệm giao dịch Tìm Các Giao Điểm với Trục X và Trục Y 2x-3y=-12. Tìm các hoành độ gốc. Bấm để xem thêm các bước Để tìm (các) (các) tung độ gốc ở dạng điểm. (các) tung độ gốc: (các) tung độ gốc: Liệt kê các phần giao nhau. kffde. Ta có \a = - 2;b = - 1;c = 2\.Ta có \\Delta = { - 1^2} - - 2 = 17\. Trục đối xứng là đường thẳng \x = - \dfrac{1}{4}\; đỉnh \I - \dfrac{1}{4}; - \dfrac{{17}}{8}\; giao với trục tung tại điểm \0;-2\. Để tìm giao điểm với trục hoành ta giải phương trình \ - 2{x^2} - x + 2 = 0 \Leftrightarrow \ \{x_{1,2}} = \dfrac{{ - 1 \pm \sqrt {17} }}{4}\. Vậy các giao điểm với trục hoành là \\left {\dfrac{{ - 1 + \sqrt {17} }}{4};0} \right\ và \\left {\dfrac{{ - 1 - \sqrt {17} }}{4};0} \right\. Hệ toạ độ vuông góc Oxy được các định bởi hai trục số vuông góc với nhau tại điểm gốc đang xem Tung độ là x hay yTrục nằm ngang Ox gọi là trục thẳng đứng Oy gọi là trục O gọi là gốc toạ đang xem Trục tung là x hay yMặt phẳng chứa hệ toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ mặt phẳng toạ độ thìMỗi điểm M được xác định bởi một cặp số x; y.Ngược lại, một cặp số x; y được biểu diễn bằng một điểm M duy nhất. Kí hiệu Mx; y.Cặp số x; y được gọi là toạ độ của điểm M; x là hoành độ y là tung độ của điểm ýBao giờ cũng viết hoành độ trước, tung độ độ điểm gốc O là 0; 0; O0;0.Để tìm toạ độ của một điểm M, từ M ta kẻ các đường vuông góc \MH \bot Ox,\,\,MK \bot Oy\ và đọc kết quảToạ độ của điểm H trên Ox là hoành độ điểm MToạ độ của điểm K trên Oy là tung độ của điểm dụ 1Vẽ một hệ toạ độa. Biểu diễn các điểm A2;3, B2; -3, C-2;-3, D-2;3.b. Có nhận xét gì về hình dạng của tứ giác ABCD, về sự liên hệ giữa các toạ độ của các điểm A, B, C, D?c. Từ đó suy ra, nếu một hình chữ nhật ABCD có toạ độ Aa; b, C-a;-b thì các đỉnh B, D có toạ độ như thế nào?Hướng dẫn giảia. Xem hình giác ABCD là hình chữ và B là hai điểm có cùng hoành độ; có tung độ đối và C là hai điểm có tung độ đối nhau, hoành độ đối và D là hai điểm có cùng tung độ, có hoành độ đối và C có hoành độ đối nhau; có tung độ bằng và D có toạ độ đối và D có cùng hoành độ, cùng tung độ đối Nếu ABCD là hình chữ nhật và Aa; b, C-a; -b thì Ba; -b và D-a;b.Ví dụ 2Các điểm sau đây có trùng nhau không?a. A3;4; B4;3b. C1; 2; D1;2c. Ma;b; Nb;aHướng dẫn giảia. A và B không trùng nhau vì có \3;4 \ne 4;3\.b. C và D trùng nhau vì 1; 2 = 1; 2.c. Ta xét 2 trường hợp+ Nếu a = b thì a; b = b; a nên M và N trùng nhau.+ Nếu \a \ne b\ thì \a;b \ne b;a\ nên M và N không trùng dụ 3Trên hệ trục toạ độ Oxy lấy điểm A. Điểm Ax; y nằm ở góc phần tư nào, nếua. x > 0, y > 0. b. x > 0, y 0. d. x Hướng dẫn giảia. Nếu x > 0, y > 0 thì Ax; y ở góc phần tư Nếu x Bài 1 Tìm trên mặt phẳng toạ độ Oxy tất cả các điểm cóa. Hoành độ bằng 0. b. Tung độ bằng Hoành độ bằng 1. d. Tung độ bằng Hoành độ bằng số đối của tung Hoành độ bằng tung dẫn giảia. Tất cả các điểm nằm trên trục tung Tất cả các điểm trên trục hoành Tất cả các điểm nằm trên đường thẳng song song với trục tung và cắt trục hoành tại điểm Tất cả các điểm nằm trên đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm Tất cả các điểm nằm trên đường thẳng chứa các tia phân giác của góc phần tư II và Tất cả các điểm nằm trên đường thẳng chứa các tia phân giác của góc phần tư I và nhớ+ Trục tung Oy là tập hợp các điểm có hoành độ bằng 0 M0;b+ Trục hoành Ox là tập hợp các điểm có tung độ bẳng 0 Ma;0Bài 2Cho hệ trục toạ độ Oxy. Tìm diện tích của một hình chữ nhật giới hạn bởi bai trục toạ độ và hai đường thẳng chứa tất cả các điểm có hoành độ bằng 3 và tất cả các điểm có tung độ bằng dẫn giảiCác điểm có hoành độ bằng 3 nằm trên đường thẳng song song với trục tung và cắt trục hoành tại điểm điểm có tung độ bằng 2 nằm trên đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm được hình chữ nhật OABC \{S_{OABC}} = = = 6\ diện tích.Bài 3Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, tìm tập hợp các điểm có toạ độ x, y thoả mãn một trong các điều kiệna. \xy + 1 = 0\.b. \x – 2y = 0\.c. \{x + 2^2} + {y – 3^2} = 0\.Hướng dẫn giảia. \xy + 1 = 0 \Rightarrow \hoặc x = 0 hoặc y + 1 =9 hay là hoặc x = 0 hoặc y = Đó là các điểm có hoành độ x = 2 các điểm nằm trên đường thẳng song sonh với trục tung và cắt trục hoành tại điểm 2 hoặc các điểm có tung độ y = 0 các điểm nằm trên trục hoành. Bài toán 1 Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số 1. Tại một điểmtrên đồ thị. 2. Tại điểm có hoành độtrên đồ thị. 3. Tại điểm có tung độtrên đồ thị. 4. Tại giao điểm của đồ thị với trục tung. 5. Tại giao điểm của đồ thị với trục hoành. *Phương pháp Phương trình tiếp tuyếnPTTT Của tại Viết đượclà phải tìm ;vàlà hệ số góc của tiếp tuyến. Giải các câu trên lần lượt như sau Câu 1 – Tính. Rồi tính. – Viết PTTT Câu 2 – Tính. Rồi tính. – Tính tung độ,bằng cách thayvào biểu thức của hàm số để tính. – Viết PTTT. Câu 3 – Tính hoành độ bằng cách giải pt. – Tính . Rồi tính. – Sau khi tìm đượcvàthì viết PTTT tại mỗi điểmtìm được. Câu 4 – Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị với trục Chovà tính; – Tính. Rồi tính; – Viết PTTT. Câu 5 – Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị với trục Chovà tính; – Tính. Rồi tính tại các giá trị vừa tìm được; – Viết PTTT. Bài toán 2 Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số a biết rằng tiếp tuyến song song với đuờng thẳng . b biết rằng tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng . Phương pháp Chú ý Bài tập vận dụng Bài 1 Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết rằng tiếp tuyến song song với đường thẳng Bài 2 Cho hàm số Tìm để tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ vuông góc với đường thẳng Bài 3 Cho . Viết phương trình tiếp tuyến với biết tiếp tuyến này vuông góc với . Bài 4 Cho a Viết phương trình tiếp tuyến cới biết tiếp tuyến này song song với $y=6x-4$ b Viết phương trình tiếp tuyến với biết tiếp tuyến này vuông góc với c Viết phương trình tiếp tuyến với biết tiếp tuyến tạo với góc . Bài toán 3 Viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm cho trước đến đồ thị. Phương pháp Sử dụng điều kiện tiếp xúc Hai đường thẳng và tiếp xúc tai điểm hoành độ khi là ngiệm của hệ Ví dụ Viết phương trình tiếp tuyến đi qua đến ? Hướng dẫn giải Bài tập 1. Viết phương trình tiếp tuyến đi qua đến 2. Có bao nhiêu tiếp tuyến đia qua đến đồ thị Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số có một số dạng toán mà chúng ta thường gặp như Viết phương trình tiếp tiếp tại 1 điểm tiếp điểm; Viết phương trình tiếp tuyến đi qua 1 điểm; Viết phương trình tiếp tuyến khi biết hệ số góc k,...I. Lý thuyết cần nhớ để viết phương trình tiếp tuyến• Ý nghĩa hình học của đạo hàm - Đạo hàm của hàm số y=fx">y=fx tại điểm x0">x0 là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị C">C của hàm số tai điểm Mx0;y0">Mx0;y0.- Khi đó phương trình tiếp tuyến của C">C tại điểm Mx0;y0">Mx0;y0 là y=y′x0x−x0+y0">y=y′x0x−x0+y0- Nguyên tắc chung để viết được phương trình tiếp tuyến PTTT là ta phải tìm được hoành độ tiếp điểm x0"> Các dạng toán viết phương trình tiếp tuyến° Dạng 1 Viết phương trình tiếp tuyến TẠI 1 ĐIỂM biết Tiếp Điểmx0">* Phương phápx0">- Bài toán Giả sử cần viết PTTT của đồ thị C y=fx tại điểm Mx0;y0x0">+ Bước 1 Tính đạo hàm y"=f"x ⇒ hệ số góc của tiếp tuyến k=y"x0x0">+ Bước 2 PTTT của đồ thị tại điểm Mx0;y0 có dạng y=y"x0x-x0+y0x0">* Lưu ý, một số bài toán đưa về dạng này như- Nếu đề cho hoành độ tiếp điểm x0 thì tìm y0 bằng cách thế vào hàm số ban đầu, tức là y0=fx0- Nếu đề cho tung độ tiếp điểm y0 thì tìm x0 bằng cách thế vào hàm số ban đầu, tức là fx0=y0- Nếu đề yêu cầu viết phương trình tiếp tuyến tại các giao điểm của đồ thị C y=fx và đường đường thẳng d y=ax+b. Khi đó, các hoành độ tiếp điểm là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm giữa d và C.- Trục hoành Ox y=0; trục tung Oy x=0.* Ví dụ 1 Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị C y=x3+2x2 tại điểm M-1;1° Lời giải- Ta có y"=3x2 + 4x nên suy ra y"x0 = y"-1 = 3.-12 + 4.-1 = -1- Phương trình tiếp tuyến tại điểm M-1;1 là y = y"x0x - x0 + yx0 ⇔ y = -1.x - -1 + 1 = -x- Vậy PTTT của C tại điểm M-1;1 là y = -x.* Ví dụ 2 Cho điểm M thuộc đồ thị C và có hoành độ bằng -1. Viết phương trình tiếp tuyến của C tại điểm M.° Lời giải- Ta có x0 = -1 ⇒ y0 = y-1 = 1/ Vậy phương trình tiếp tuyến tại điểm M của C là* Ví dụ 3 Viết phương trình tiếp tuyến tại giao điểm với trục hoành của hàm số C y =x4 - 2x2.* Lời giải- Ta có y" = 4x3 - 4x = 4xx2 - 1- Giao điểm của đồ thị hàm số C với trục hoành Ox là- Như vậy, giờ bài toán trở thành viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị thàm số tại 1 Với x0 = 0 ⇒ y0 = 0 và k = y"x0 = 0 ⇒ Phương trình tiếp tuyết tại điểm có tọa độ 0; 0 có hệ số góc k = 0 là y = Với và ⇒ Phương trình tiếp tuyết tại điểm có tọa độ √2; 0 có hệ số góc k = 4√2 là- Với và ⇒ Phương trình tiếp tuyết tại điểm có tọa độ -√2; 0 có hệ số góc k = -4√2 là- Vậy có 3 tiếp tuyến tại giao điểm của đồ thị C với trục hoành là y = 0; y = 4√2x - 8 và y = -4√2x - 8° Dạng 2 Viết phương trình tiếp tuyến ĐI QUA 1 ĐIỂMx0">* Phương pháp- Bài toán Giả sử cần viết PTTT của đồ thị hàm số C biết tiếp tuyến đi qua điểm AxA;yA* Cách 1 Sử dụng điều kiện tiếp xúc của 2 đồ thị+ Bước 1 Phương trình tiếp tuyến đi qua AxA;yA có hệ số góc k có dạng d y=kx-xA+yA *+ Bước 2 Đường thẳng d là tiếp tuyến của C khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm+ Bước 3 Giải hệ trên, tìm được x từ đó tìm được k và thế vào phương trình * ta được phương trình tiếp tuyến cần tìm.* Cách 2 Sử dụng PTTT tại 1 điểm+ Bước 1 Gọi Mx0;fx0 là tiếp điểm, tính hệ số góc tiếp tuyến k=f"x0 theo x0.+ Bước 2 Phương trình tiếp tuyến d có dạng y=f"x0x-x0+fx0 ** Vì điểm AxA;yA ∈ d nên yA=f"x0xA-x0+fx0 giải phương trình này tìm được x0.+ Bước 3 Thay x0 tìm được vào phương trình ** ta được PTTT cần viết.* Ví dụ 1 Viết Phương trình tiếp tuyến của C y = -4x3 + 3x + 1 đi qua điểm A-1;2.° Lời giải- Ta có y" = -12x2 + 3- Đường thẳng d đi qua A-1;2 có hệ số góc k có phương trình là y = kx + 1 + 2- Đường thẳng d là tiếp tuyến của C khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm- Từ hệ trên thay k ở phương trình dưới vào phương trình trên ta được ⇔ x = -1 hoặc x = 1/2.• Với x = -1 ⇒ k = -12.-12 + 3 = -9. Phương trình tiếp tuyến là y = -9x - 7• Với x = 1/2 ⇒ k = -12.1/22 + 3 = 0. Phương trình tiếp tuyến là y = 2• Vậy đồ thị C có 2 tiếp tuyến đi qua điểm A-1;2 là y = -9x - 7 và y = 2.* Ví dụ 2 Viết Phương trình tiếp tuyến của C đi qua điểm A-1;4.Xem thêm 10+ Cách Phối Giày Với Quần Áo Nam Đẹp Miễn Bàn, Khám Phá Giày Nam Màu Gì Dễ Mặc Quần Áo° Lời giải- Điều kiện x≠1; Ta có - Đường thẳng d đi qua A-1;4 có hệ số góc k có phương trình y = kx + 1 + 4- Đường thẳng d là tiếp tuyến của C khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm- Từ hệ trên thay k ở phương trình dưới vào phương trình trên ta được- Ta thấy x = -1 loại, x = -4 nhận- Với x = -4 ⇒ phương trình tiếp tuyến là ° Dạng 3 Viết phương trình tiếp tuyến khi biết Hệ số góc kx0">* Phương pháp- Bài toán Cho hàm số y=fx có đồ thị C. Viết PTTT của d với đồ thị C với hệ số góc k cho trước.+ Bước 1 Gọi Mx0;y0 là tiếp điểm và tính y"=f"x+ Bước 2 Khi đó, - Hệ số góc của tiếp tuyến là k=f"x0 - Giải phương trình k=f"x0 này ta tìm được x0, từ đó tìm được y0.+ Bước 3 Với mỗi tiếp điểm ta viết được phương trình tiếp tuyến tương ứng d y=y"0x-x0+y0* Lưu ý Đề bài thường cho hệ số góc tiếp tuyến dưới các dạng sau• Tiếp tuyến song song với 1 đường thẳng, ví dụ, d//Δ y=ax+b ⇒k=a. Sau khi lập được PTTT thì cần kiểm tra lại tiếp tuyến có trùng với đường thẳng Δ hay không? nếu trùng thì loại kết quả đó.• Tiếp tuyến vuông góc với 1 đường thẳng, ví dụ, d⊥Δ y=ax+b ⇒ ⇒k=-1/a.• Tiếp tuyến tạo với trục hoành 1 góc α thì k=±tanα.* Tổng quát Tiếp tuyến tạo với đường thẳng Δ y=ax+b một góc α, khi đó* Ví dụ 1 Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị C y = x3 - 3x + 2 có hệ số góc bằng 9.° Lời giải- Ta có y" = 3x2 - 3. Gọi tiếp điểm của tiếp tuyến cần tìm là Mx0;y0⇒ Hệ số góc của tiếp tuyến là k = y"x0 ⇔ - Với x0 = 2 ⇒ y0 = 23 - 3.2 + 2 = 4 ta có tiếp điểm M12;4 Phương trình tiếp tuyến tại M1 là d1 - Với x0 = -2 ⇒ y0 = -23 - 3.-2 + 2 = 0 ta có tiếp điểm M2-2;0 Phương trình tiếp tuyến tại M2 là d2 - Kết luận Vậy đồ thị hàm số C có 2 tiếp tuyến có hệ số góc bằng 9 là d1 y = 9x - 14 và d2 y = 9x + 18.* Ví dụ 2 Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị C song sóng với đường thẳng Δ 3x - y + 2 = 0.° Lời giải- Ta có ; và - Gọi tiếp điểm của tiếp tuyến cần tìm là Mx0;y0, khi đó hệ số góc của tiếp tuyến là - Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng Δ y = 3x + 2 nên ta có • Với x0 = -1 thì ta có tiếp điểm M1-1;-1- Phương trình tiếp tuyến tại M1 là d1 y = 3x + 1 - 1 ⇔ y = 3x + 2 Đối chiếu với phương trình đường Δ ta thấy d1≡Δ nên loại.• Với x0 = -3 thì ta có tiếp điểm M2-3;5- Phương trình tiếp tuyến tại M2 là d2 y = 3x + 3 + 5 ⇔ y = 3x + 14• Vậy đồ thị C có 1 tiếp tuyến // với Δ là d2 y = 3x + 14* Ví dụ 3 Cho hàm số C y = -x4 - x2 + 6. Viết phương trình tiếp tuyến của C vuông góc với đường thẳng Δ * Lời giải- Gọi đườn thẳng d có hệ số góc k là tiếp tuyến của C vuông góc với Δ có dạng y = kx + b- Vì tiếp tuyến d vuông góc với đường thẳng Δ nên suy ra k = -6; khi đó pttt d có dạng y = -6x + Để d tiếp xúc với C thì hệ sau phải có nghiệm⇒ phương trình tiếp tuyến d của C vuông góc với Δ là y = -6x + 10.* Cách giải khác- Ta có hệ số góc của tiếp tuyến d với đồ thị C là y" = -4x3 - Vì tiếp tuyến d vuông góc với Δ nên vì 2x2 + 2x + 3 > 0, ∀x.- Với x = 1 suy ra y = -14 - 12 + 6 = 4 và y"1 = - = -6.⇒ Phương trình tiếp tuyến tại điểm 1;4 là y = -6x - 1 + 4 = -6x + 10.° Dạng 4 Viết phương trình tiếp tuyến có chứa tham số mx0">* Phương pháp- Vận dụng phương pháp giải một trong các dạng toán ở trên sau đó giải và biện luận để tìm giá trị của tham số thỏa yêu cầu bài toán.* Ví dụ 1 Cho hàm số y = x3 - 3x2 có đồ thị C. Gọi M là điểm thuộc đồ thị C có hoành độ x = 1. Tìm giá trị m để tiếp tuyến của C tại M song song với đường thẳng Δ y = m2 - 4x + 2m - 1.° Lời giải- TXĐ D = R- Ta có y" = 3x2 - 6x- Điểm M có hoành độ x0 = 1 ⇒ . Vậy điểm tọa độ điểm M1;-2- Phương trình tiếp tuyến d tại điểm M1;-2 của C có dạng y - y0 = y"x0x - x0 ⇔ y + 2 = - - 1 ⇔ y = -3x + 1- Khi đó để d // Δ - Khi đó pt đường thẳng Δ y = -3x + 3- Vậy, với m = -1 thì tiếp tuyến d của C tại M1;-2 song sóng với Δ.* Ví dụ 2 Cho hàm số y = x4 - 2m + 1x2 + m + 2 có đồ thị C. Gọi A là điểm thuộc C có hoành độ bằng 1. Tìm giá trị của m để tiếp tuyến của C tại A vuông góc với đường thẳng Δ x - 4y + 1 = mục Kiến thức thú vị giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 bài viết Sự tương giao giữa các đường thẳng, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 10. Nội dung bài viết Sự tương giao giữa các đường thẳng Sự tương giao giữa các đường thẳng. Phương pháp Cho 2 đường thẳng d1 y = a1x + b1 và d2 y = a2x + b2. Để chứng minh 3 đường thẳng đồng quy, ta chứng minh 2 trong 3 đường thẳng cắt nhau và giao điểm của chúng thuộc đường còn lại. BÀI TẬP DẠNG 5. Ví dụ 1. Tìm các cặp đường thẳng song song trong các đường thẳng đã cho sau đây. Đưa mỗi đường thẳng về dạng y = ax + b. Các cặp đường thẳng song song là d1 và d6; d2 và d5; d3 và d4. Ví dụ 2. Tìm giao điểm của 2 đường thẳng d1 y = x − 5 và d2 y = 1 + 3x. Phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2 x − 5 = 1 + 3x ⇔ 2x = −6 ⇔ x = −3. Giao điểm của d1 và d2 là −3; −8. Ví dụ 3. Tìm giao điểm của đường thẳng d y = 1 + 2x với a. Trục Ox. b. Trục Oy. Lời giải. a. Trục Ox y = 0. Giao điểm của đường thẳng d y = 1 + 2x với Ox là A−1; 0. b. Trục Oy x = 0. Giao điểm của đường thẳng d y = 1 + 2x với Oy là B0; 1. Ví dụ 4. Cho 2 đường thẳng d1 y = mx + 3 và d2 y = 2m + 1x − 5. Tìm m để a. d1 ∥ d2. b. d1 cắt d2. Ví dụ 5. Cho d1 y = mx − m + 2; d2 y = m − 3x + m. Tìm m để d1 cắt d2 tại 1 điểm trên trục tung. Lời giải. d1 cắt d2 tại 1 điểm trên trục tung. Ví dụ 6. Cho d1 y = 2x − 6; d2 y = −x + 3. a. Tìm tọa độ giao điểm A của d1 và d2. b. d1 và d2 cắt trục tung tại B và C. Tính diện tích ABC. a. Phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2 là 2x − 6 = −x + 3 ⇔ x = 3. Với x = 3 ⇒ y = 0. Vậy tọa độ giao điểm A của d1 và d2 là 3; 0. b. d1 và d2 lần lượt cắt trục tung tại B và C. Dễ dàng suy ra được tọa độ của B và C là B0; −6 và C0; 3. Bài 1. Cho đường thẳng d y = m2 − 2x + m − 1. Xác định giá trị của m sao cho a. d song song với d1 y = 2x + 1. b. d cắt d2 y = m2x − 1 + 3 + x. Bài 2. Cho 2 đường thẳng d1 y = m + 2x − 3; d2 y = 4x + 2m + 1. Tìm m để d1 cắt d2 tại 1 điểm trên trục tung. Không tồn tại giá trị m thỏa mãn điều kiện bài toán. Bài 3. Cho 3 đường thẳng d1 y = 2x; d2 y = x + 1; d3 y = m − 2x + 2m + 1. Tìm m. Bài 4. Tìm m để 3 đường thẳng sau phân biệt và đồng quy. BÀI TẬP TỔNG HỢP. Bài 5. Cho d có phương trình y = ax + b và d1 y = x + 1; d2 y = 2x + 1. a Tìm giao điểm M của d1 và d2. b Tìm phương trình đường thẳng d, biết d cắt d1 tại A1, 2 và cắt d2 tại B−1, 3. Bài 6. Cho d có phương trình y = ax + b và d1 y = x − 1; d2 y = −2x − 1. a Tìm giao điểm N của d1 và d2. b Xác định phương trình đường thẳng d, biết d; d1; d2 đồng qui và d đi qua A1, −5. Bài 7. Cho d có phương trình y = ax + b và A6, −2. a Tìm d sao cho d đi qua A và gốc toạ độ O. b Xác định phương trình đường thẳng d, biết d đi qua A và cắt Ox, Oy lần lượt tại B, C sao cho tam giác OBC có diện tích là 3.

giao với trục tung