Khái quát nội dung tài liệu tóm tắt lý thuyết Sinh học 11: Chủ đề . Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ. Chủ đề . Vận chuyển các chất trong cây. Chủ đề . Thoát hơi nước. Chủ đề . Ác nguyên tố khoáng và dinh dưỡng nitơ ở thực vật. Chủ đề 1. Tin Sinh hoc (Bioinformatics) 18.21 Sinh hQC båo tôn (Conservation Biology) 18.22 Sinh nông hQC (Agrobiology) 18.23. Sinh y hQC (Medical Biology) 18.24 Sinh duqc hQC (Pharmaceutical 18. otany) (Zoology) ng hQC (Parasitology) 18.4. Côn trùng hQC (Entomology) 18.5. Sinh thái hQC (Ecology) 18.6. Vi Sinh vat hQC (Microbiology) 18.7. Sinh lý Bai 34 Phat Tan Cua Qua Va Hat trungtinh. Bai 38 Reu Va Cay Reu trungtinh. Bai 7 Cau Tao Te Bao Thuc Vat trungtinh. Bai 9 Cac Loai Re Cac Mien Re trungtinh. Bai 26 Sinh San Dinh Duong Tu Nhien trungtinh. B A I 48 trungtinh. Tiet 45 Nguon Goc Cua Cay Trongppt Bai 2 Nhiem Vu Cua Sinh Hoc Giải Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Chân trời sáng tạo (CTST) chi tiết, dễ hiểu nhất, giúp các em học sinh hiểu và tiếp thu bài giảng đạt hiệu quả. 5.0 1 lượt đánh giá Nội dung bài viết Câu hỏi trang 155 SGK TN&XH 7 CTST tập 1 MĐ Câu hỏi trang 155 SGK TN&XH 7 CTST tập 1 1 106 thí sinh tại Đội viên THCS Phước Vĩnh An; 2 34 thí sinh tại Liên Đội THCS Phước Vĩnh An; 2 34 lượt thi tại Liên Đội THCS Phước Vĩnh An; 3 6 lượt thi tại BCH Liên Đội THCS Phước Vĩnh An; Tuần. Chung cuộc. Chưa có kết quả thi 1 Phạm Thị Hồng Yến 2 Lê Tuấn Anh sinh hoc 7 bai 24 da dang va vai tro; sinh hoc 7 bai 24 da dang va vai tro violet; sinh hoc 7 bai 24 da dang va vai tro cua lop giap xac; đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư lớp 7; đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư thư viện bài giảng điện tử xnzI. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 1Vai trò của nghành ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH ?2So sánh nêu điểm giống và khác nhau giữa trùng roi và thực vật ?3 Phân tích sơ đồ vòng đời của giun đũa ?4 Biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh ?5Trình bày vai trò thực tiễn nêu lợi ích và tác hại của sâu bọ ?6 Đặc điểm chung của nghành chân khớp ?7 Vì sao châu chấu phải lột xác nhiều lần mới thành con châu chấu trưởng thành ?8 Trình bày cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn trong nước ?GIÚP MÌNH VỚI CÁC BẠN ƠI Bài 34 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I - ĐA DẠNG VỂ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài, trong hai lớp chính Lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Lớp Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những loài cá sông ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Đại diện là cá nhám ăn nổi, sông ở tầng nước mặt hình cá đuôi hình kiếm ăn ở tầng đáy. Lớp Cá xương gồm đa số những loài cá hiện nay sống ở biên, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm tương tự như cá chép. Đại diện cá vền, cá chép hình 4. Cá nhám 1, cá trích 2 sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu, có mình thon dài, vây chẵn phát triển hình thường, khúc đuôi khoẻ, bơi nhanh. Cá vền 3, cá chép 4 sống ở tầng nước giữa 'và tầng đáy có nhiều chỗ ẩn náu, thân tương đối ngắn, vây ngực, vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậm. Vây ngực Vây bụng Lươn 5 sống chui luồn ở đáy bùn, thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kém. 6 7 Vây bụng Cá đuối 6, cá bơn 7 sống ở đáy biển có thân dẹt, mỏng, vây ngực lớn ở cá đuối, nhỏ ở cá bơn, khúc đuôi nhỏ, bơi kém. Hình 34. 1^7. Những loài cá sống ở những điều kiện sống khác nhau So sánh sô loài, môi trường sông của lớp Cá sụn và lóp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lóp là gì ? Những loài cá sống trong những môi trường và trong những điều kiện sông khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau. 7 Đọc bảng sau, quan sát hình -» 7, điền nội dung phù hợp vào ô trông của bảng. Bảng. Ánh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá TT Đặc điểm môi trường Điêu kiện sống Đậ diện Hỉnh dạng thân Đặc điểm khiu đuôi Đặc điểm vây chẵn Khả năng di chuyển 1 Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu 2 Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn iíáu thường nhiều 3 Trong những hốc bùn đất ở đáy 4 Trên mặt đáy biển n - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ • Hãy nêu đặc điểm chung của cá về Môi trường sông, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể. VAI TRÒ CỦA CÁ Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hoá vì có hàm lượng mỡ thấp. Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitamin A và D. Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng để chế thuốc chừa bệnh thần kinh, 'sưng khớp và uốn ván. Song nếu ăn phải cá nóc có thể bị ngộ độc chết người. Da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp..., cá ăn bọ gậy của muồi truyền bệnh và ăn sâu bọ hại lúa. Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần tận dụng các vực nước tự nhiến để nuôi cá, cải tạo các vục nước bón phân đúng kĩ thuật, trổng cây thuỷ sinh, nghiên cứu thuần hoá những loài cá mới có giá trị kinh tế. Ngăn câm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé, chống gây ô nhiễm vực nước... Cá gồm hai lóp lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Chúng có số loài lớn nhất so với các lớp khác trong ngành Động vật có xương sống. Cá sụn có bộ xương bàng chất sụn, còn Cá xương có bộ xương bằng chát xương. Cá Sống trong các môi trường ở những tầng nước khác nhau, điều kiện sóng khác nhau, nên có câu tạo và tập tính khác nhau. Cá là những Động vật có xương sống thích nghỉ với đời sống hoàn toàn ở nước, bơi bàng vây, hô hấp bàng mang, cá có một vòng tuần hoàn, tỉm hai ngăn chứa máu đò thảm, máu đi nuôi cơ thể là máu đò tươi, thụ tỉnh ngoài và là động vật biến nhiệt. cjàu hóiạp Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thê và tập tính của cá. Nêu đặc điểm quan trọng nhất đế phân biệt Cá sụn và Cá xương. Vai trò của cá trong đời sông con người. i m có biết ỹ _J - - -— Sống ở biển trong đám cãy cở thuỷ sinh, cá ngựa có đuôi dài có thế cuốn lấy cành lá. về mùa sinh sản cá ngựa đực và cá ngựa cái cuốn đuôi vào nhau, sau đó cá cái đẻ trứng vào túi ấp trứng ở phía trước bụng cá đực. Cá đực “ấp trứng” cho đến khi trứng nở. Hình Cá ngựa bô' và đàn con Nó uốn cong người để dồn cá con chui ra. Cá con mới nở chưa đi xa, thường tụ tập quanh cá bô và cuốn đuôi vào cá bô. A. Lý thuyếtI. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống- Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài, trong hai lớp chính Lớp Cá sụn và lớp Cá Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những loài cá sống ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Đại diện là cá nhám ăn nổi, sống ở tầng nước mặt, cá đuối kiếm ăn ở tầng Cá xương gồm đa số những loài cá hiện nay sống ở biển, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điểm tương tự như cá chép. Đại diện cá vền, cá nhám, cá tríchCá nhám 1, cá trích 2 sống ở tầng nước mặt, thường không có chỗ ẩn náu, có mình thon dài, vây chẵn phát triển bình thường, khúc đuôi khỏe, bơi nhanhCá vền, cá chépCá vền 3, cá chép 4 sống ở tầng giữa và tầng đáy có nhiều chỗ ẩn náu, thân tương đối ngắn, vây ngực, vây bụng phát triển bình thường, khúc đuôi yếu, bơi chậmLươn Lươn 5 sống chui luồn ở đáy bùn, thân rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu biến, khúc đuôi nhỏ, bơi rất kémCá đuối, cá bơnCá đuối 6, cá bơn 7 sống ở đáy biển có thân dẹt, mỏng, vây ngực lớn cá đuối, nhỏ cá bơn, khúc đuôi nhỏ, bơi kém- Những loài cá sống trong những môi trường và những điều kiện sống khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau+ Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náuĐại diện Cá nhámHình dạng thân Thon dàiĐặc điểm khúc đuôi KhỏeĐặc điểm vây chẵn Bình thường Khả năng di chuyển Nhanh+ Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiềuĐại diện Cá vền, cá chépHình dạng thân Tương đối ngắnĐặc điểm khúc đuôi YếuĐặc điểm vây chẵn Bình thườngKhả năng di chuyển Bơi chậm+ Trong những hốc bùn đất ở đáyĐại diện LươnHình dạng thân Rất dàiĐặc điểm khúc đuôi Rất yếuĐặc điểm vây chẵn Không cóKhả năng di chuyển Rất chậm+ Trên mặt đáy biểnĐại diện Cá bơn, cá đuốiHình dạng thân Dẹt, mỏng​Đặc điểm khúc đuôi Rất yếuĐặc điểm vây chẵn To hoặc nhỏKhả năng di chuyển KémII. Đặc điểm chung của cá- Sống hoàn toàn ở nước- Cơ quan di chuyển vây bơi- Cơ quan hô hấp mang- Hệ tuần hoànTim số ngăn 2 ngănMáu trong tim Máu đỏ thẫmMáu nuôi cơ thể Máu đỏ tươiSố vòng tuần hoàn 1 vòng- Đặc điểm sinh sản Đẻ trứng, thụ tinh ngoài- Nhiệt độ cơ thể Động vật biến nhiệtIII. Vai trò của cáa. Vai tròCung cấp thực phẩm cho con thức ăn cho động vật nguồn dược liệu để chữa nguyên liệu cho ngành công muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm số ít loài cá gây ngộ độc cho con trò của cáb. Bảo vệ nguồn lợi từ cáNgăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sảnCấm đánh cá bằng mìn bằng chất độcChống gây ô nhiễm vực nướcTận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cáNghiên cứu thuần hoá những loài cá mới có giá trị kinh tếHành động làm suy giảm số lượng cáB. Trả Lời Câu Hỏi SGKCâu 1 trang 112 SGK Sinh học 7Nêu ví dụ về sự ảnh hưởng của điều kiện sống đến cấu tạo và tập tính của cá?Hướng dẫn giảiNhững loài cá sống ở tầng mặt nước, không có chỗ ẩn náu như cá nhám, cá trích... để tránh kẻ thù, chúng có mình thon dài, khúc đuôi to khỏe, bơi loài cá sống ở tầng giữa và tầng đáy như cá chép, cá giếc... có thân tương đối ngắn, khúc đuôi yếu, thường bơi loài cá sống chui luồn ở đáy bùn như lươn, cá chạch có mình rất dài, vây ngực và vây hông tiêu cá sống ở đáy biển như cá bơn thì thân dẹp, mỏng, hai mắt nằm ở mặt lưng, vây đuôi và vây hông rất nhỏ, nằm nghiêng, bơi chậm bằng cách uốn mình theo chiều ngang cơ loài cá sống ở đáy sâu hàng nghìn mét có ánh sáng rất yếu hoặc không có ánh sáng thì có mất rất lớn để tiếp thu ánh sáng yếu hoặc mắt không phát triển, râu và tua rất dài; một số loài có cơ quan phát sáng ở 2 trang 112 SGK Sinh học 7Nêu đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt Cá sụn với Cá xương?Hướng dẫn giảiĐặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn và cá xương làCá sụn có bộ xương bằng chất sụn, da trần, nhám, miệng nằm ở mặt bụng, khe mang xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhầy, miệng nằm ở đầu 3 trang 112 SGK Sinh học 7Vai trò của cá trong đời sống con người?Hướng dẫn giải Vai trò của cá trong đời sống con người

sinh hoc 7 bai 34